Trong bối cảnh của bộ nguyên tắc này, những bằng chứng bằng văn bản có thể là văn bản chứng thực tham gia khóa học chính thức về nông nghiệp
An toàn thực phẩm: là sự đảm bảo rằng thực phẩm không gây hại cho người tiêu dùng khi thực phẩm được sản xuất và tiêu dùng theo đúng mục đích tiêu dùng.
Bản đồ đất: bản đồ đất mô tả cơ cấu loại đất được xác định và ghi lại trên bản đồ địa hình. Bản đồ đất đặc trưng được hình thành bởi các nhà điều tra đất, những người tiến hành khảo sát cả khu vực, ghi chép và lấy mẫu. Những ghi chép được đưa vào một bản đồ, với những đường vẽ chỉ ra ranh giới của các loại đất.
Bằng chứng bằng văn bản: bất cứ bằng chứng dưới dạng văn bản. Ngoài dạng văn bản trên giấy, thuật ngữ còn bao gồm các dạng điện tử khác có thể lưu giữ thông tin. Các hồ sơ tài liệu điện tử, ảnh, bằng ghi âm, phim, văn bản in ấn là những hình thức bằng chứng bằng văn bản. Trong bối cảnh của bộ nguyên tắc này, những bằng chứng bằng văn bản có thể là văn bản chứng thực tham gia khóa học chính thức về nông nghiệp, văn bản chứng thực tham gia hội thảo liên quan đến kiến thức về bón phân hay sử dụng thuốc bảo vệ thực vật v.v...
Các loài bị đe dọa tuyệt chủng: là các loài được xác định đang bị đe dọa theo luật pháp quốc gia và quốc tế, bao gồm Danh mực sách đổ về các loài bị đe dọa1.
Cặn nước thải: cặn tồn đọng từ các loại nước khác nhau có độ ẩm hay lẫn chất lỏng, là sản phẩm từ quá trình tự nhiên hay nhân tạo.
Chất nhớt: mô tả lớp mỏng giữa vỏ thịt và dính vào vỏ thóc bên trong quả cà phê, nhưng không bị loại bỏ trong quá trình xát vỏ thịt. Không có đối với cà phê chưa chín và cũng mất đi với cà phê chín già.
Chất thải: bất cứ chất liệu gì không còn được sử dụng và bị thải loại vì không có giá trị hay không cần thiết.
Cỏ: bất cứ loại cây gì mọc ở mơi không mong muốn. Trong nông nghiệp, thuật ngữ được sử dụng cho một cây có khả năng lan nhanh trong môi trường không thuận lợi và có thể là thương xuyên cạnh tranh với các cây trồng canh tác tại đó. Cỏ thương được xem là không mong muốn, không có lợi ích kinh tế hay là loài gây hại.
Công nhân: bất cứ ai hoạt động trên trang trại được hợp đồng để thực hiện một nhiệm vụ, bao gồm cả chủ trang trại và người quản lý trang trại.
Đa dạng sinh học: quần thể các sinh vật sống thuộc tất cả các hệ sinh thái và các tổ hợp sinh thái mà chúng thuộc về. Điều này bao gồm sự đa dạng về các loài, trong loài và của các hệ sinh thái.
Đai bảo vệ: một bờ bao trên bề mặt đất/sàn để ngăn chặn rửa trôi, thấm ngầm và xói mòn đất.
Đánh giá rủi ro: Một phân tích khả năng xảy ra những nguy cơ hay dự đoán sự thiệt hại có thể có.
Đất nông nghiệp mới: đất được sử dụng cho sản xuất hay trồng trọt lần đầu tiên sau khi đã được sử dụng cho mục đích chăn nuôi hay mục đích phi nông nghiệp, không bao gồm đất đã trồng cây “cải tạo đất”.
Đơn vị chế biến: Một tổ chức chế biến cà phê quả thành cà phê thóc thông qua phương pháp chế biến ướt (chế biến ướt hoàn toàn hay bán ướt) hay khô.
Download vt_utz_list_of_definitions_coffee_v2009.pdf
--------------------------------------
1 Liên đoàn Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên, danh mục có trên trang www.iucnredlist.org
Mật khẩu | |
Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu | Đăng ký | |
HIỆP HỘI CÀ PHÊ - CA CAO VIỆT NAM
Người đại diện: Ông Nguyễn Nam Hải - Chủ tịch Hiệp hội
Địa chỉ: Số 5 Ông Ích Khiêm, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại Văn phòng Hiệp hội: (+84.24) 3733 6520 - 3845 2818;
Fax: (+84.24) 3733 7498
E-mail: info.vicofa@gmail.com
Website: vicofa.org.vn
Ghi rõ nguồn "vicofa.org.vn" khi bạn sử dụng lại thông tin từ website này.